Giá Đất Hiện Nay Bao Nhiêu 1m2? Cập Nhật Bảng Giá Đất Năm 2023

Giá Đất Hiện Nay Bao Nhiêu 1m2? Cập Nhật Bảng Giá Đất Năm 2023

Bảng giá đất đang được áp dụng tại các địa phương có hiệu lực từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024. Vậy theo quy định thì giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2? Cơ quan nào quy định về bảng giá đất?

1. Nguyên Tắc Xác Định Giá Đất

Trước khi cập nhật giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2, chúng ta cùng làm rõ khái niệm và nguyên tắc xác định giá đất.

Theo đó, định nghĩa giá đất đã được nêu rõ trong Khoản 19 và Khoản 20, Điều 3 Luật Đất đai 2013:

Việc xác định giá đất sẽ căn cứ vào những nguyên tắc được quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 112 Luật Đất đai 2013:

  • Dựa theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá.
  • Dựa theo thời hạn sử dụng đất.
  • Giá đất quy định phải phù hợp với giá đất phổ biến của các loại đất có cùng mục đích tương ứng trên thị trường.
  • Tại thời điểm định giá, các thửa đất liền kề nhau cùng mục đích sử dụng và khả năng sinh lời như nhau thì giá giống nhau.


Giá đất được xác định dựa theo mục đích sử dụng đất hợp pháp. Ảnh: Linkedin

Cơ Quan Nào Quy Định Về Bảng Giá Đất?

Theo Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất sẽ do UBND lập ra dựa theo nguyên tắc, phương pháp định giá và khung giá đất sau đó trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua trước khi ban hành. Theo định kỳ 5 năm, bảng giá đất sẽ được xây dựng 1 lần và công bố vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

Như vậy, trả lời cho câu hỏi giá đất 1m2 bao nhiêu tiền thì tùy từng địa phương sẽ có sự khác nhau. Tuy vậy, giữa các thành phố giáp ranh, tỉnh lân cận thì việc xây dựng và điều chỉnh bảng giá đất phải đảm bảo không có sự chênh lệch quá lớn.

2. Giá Đất Hiện Nay Bao Nhiêu 1m2 Theo Quy Định Của Nhà Nước?

Hiện nay các tỉnh đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024. Theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP, khung giá đất theo quy định cho các vùng kinh tế được sử dụng làm căn cứ để UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương cụ thể như sau:

Khung Giá Đất Ở Tại Nông Thôn

Khung giá đất cho các loại xã theo 7 vùng kinh tế ở khu vực nông thôn theo quy định của Nhà nước là:

Trong đó, đối với vùng Tây Nguyên, địa hình chủ yếu là đồi núi nên chỉ áp dụng duy nhất một khung giá đất. Đối với vùng đồng bằng Sông Cửu Long, địa hình chủ yếu là đồng bằng nên chỉ áp dụng duy nhất khung giá đối với khu vực đồng bằng.

Khung Giá Đất Ở Tại Đô Thị

Khung giá đất cho các loại xã theo 7 vùng kinh tế ở đô thị theo quy định của Nhà nước là:

Khung giá đất cho các loại xã theo 7 vùng kinh tế ở đô thị theo quy định của Nhà nước

Trong đó, các vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất bao gồm các tỉnh, thành sau:

  • Vùng trung du và miền núi phía Bắc gồm các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
  • Vùng đồng bằng sông Hồng gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.
  • Vùng Bắc Trung bộ gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
  • Vùng duyên hải Nam Trung bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
  • Vùng Tây Nguyên gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk và Lâm Đồng.
  • Vùng Đông Nam bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.

Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định số 96/2019/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá đất tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh cao hơn không quá 20% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất.

3. Những Câu Hỏi Thường Gặp

Dưới đây là một số vấn đề liên quan đến nghi vấn giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2 mà bạn không nên bỏ qua.

Bảng Giá Đất Hà Nội 2023

Ngày 31/12/2019, Ủy ban nhân dân Thủ đô Hà Nội đã ban hành Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND về việc quy định và bảng giá các loại đất tại Hà Nội.

Tính đến thời điểm hiện tại (tháng 11/2023), Quyết định trên vẫn còn hiệu lực. Do vậy, bạn có thể tham khảo bảng giá đất chi tiết cho các địa phương tại Hà Nội trong Quyết định 30/2019/QĐ-UBND áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024, kết hợp với Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND.

 gia-dat-hien-nay-bao-nhieu-1m2-3-scaled 1
UBND cấp tỉnh ban hành quyết định về bảng giá đất theo thực tế địa phương. Ảnh: Realtor

Bảng Giá Đất TPHCM 2023

Quy định về bảng giá đất TPHCM 2023, bạn có thể xem chi tiết tại Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

  • Giá đất cao nhất được ghi nhận là tại các tuyến đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lệ Lợi Quận 1 với 162 triệu đồng/m2.
  • Giá đất thấp nhất được ghi nhận là tại các dân cư Thạnh Bình, Thạnh Hòa, Thiềng Liềng thuộc huyện Cần Giờ với 170.000 đồng/m2.

Việc Điều Chỉnh Và Xây Dựng Bảng Giá Đất Nhằm Mục Đích Gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định mục đích của bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  • Đối với phần diện tích đất trong hạn mức, bảng giá đất là căn cứ để tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân. Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất ở trong hạn mức giao đất.
  • Tính thuế sử dụng đất.
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  • Nếu xảy ra vi phạm trong lĩnh vực đất đai thì làm căn cứ để tính mức xử phạt hành chính.
  • Nếu hộ gia đình, cá nhân gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai thì bảng giá đất là căn cứ để tính tiền bồi thường.
  • Nếu cá nhân, họ gia đình tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước, công nhận quyền sử dụng đất hoặc thuê đất có thu tiền sử dụng đất thì bảng giá đất là căn cứ để tính tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất.

Giá Đất Cụ Thể Được Sử Dụng Để Làm Gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

  • Đối với phần diện tích đất vượt hạn mức, bảng giá đất cụ thể là căn cứ để tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân. Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất ở vượt hạn mức giao đất.
  • Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
  • Tính tiền sử dụng đất, thuê đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất.
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  • Tính tiền để trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê.
  • Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Quận 1 có giá đất cao nhất tại TP.HCM hiện nay
Giá đất cao nhất tại TP.HCM hiện nay là 162 triệu đồng/m2 tại Quận 1. Ảnh minh họa. Nguồn: Baochinhphu

Như vậy, với thắc mắc “giá đất hiện nay bao nhiêu 1m2”, câu trả lời sẽ còn tùy thuộc vào từng địa phương. Giá đất tại mỗi địa phương sẽ do UBND tỉnh quy định dựa vào tình hình thực tế, nguyên tắc, phương thức định giá và khung giá đất do Nhà nước ban hành. Do đó, những nội dung được Nhadepgiatot.vn chia sẻ ở trên chỉ mang tính chất tham khảo khi bạn có nhu cầu tìm hiểu về giá đất hiện nay.

----------------------------------------

* Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin được cung cấp chỉ mang tính chất thông tin chung, Nhadepgiatot.vn không đưa ra bất kỳ tuyên bố hoặc bảo đảm nào liên quan đến thông tin, bao gồm nhưng không giới hạn bất kỳ sự tuyên bố hoặc bảo đảm về tính thích hợp cho bất kỳ mục đích cụ thể nào của thông tin theo phạm vi cho phép tối đa của pháp luật. Mặc dù đã nỗ lực để đảm bảo rằng thông tin được cung cấp trong bài viết này là chính xác, đáng tin cậy và hoàn chỉnh vào thời điểm đăng tải, nhưng thông tin được cung cấp trong bài viết này không nên được dựa vào để đưa ra bất kỳ quyết định tài chính, đầu tư, bất động sản hoặc pháp lý nào. Thêm vào đó, thông tin không thể thay thế lời khuyên từ một chuyên gia được đào tạo, người mà có thể xem xét, đánh giá các sự kiện và hoàn cảnh cá nhân của bạn, và chúng tôi không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin này để đưa ra quyết định.

* Thông tin chi tiết Quý khách vui lòng liên hệ: 

- Hotline CSKH: 0926 656 679

- Địa chỉ: Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội.

 

Tin liên quan

Copyright © 2018 - All Rights Reserved. Design by Thiết kế web https://zland.vn

0926.656.679
Đăng ký nhận tư vấn
Số điện thoại *
Họ Tên *
Nhu cầu của Anh/Chị
+